Hotline

Bảo dưỡng xe ô tô: Các hạng mục cần quan tâm và kiểm tra định kỳ

Các hạng mục trong lịch bảo dưỡng xe ô tô là gì? Quy định về thời gian bảo dưỡng xe ô tô như thế nào? Chi phí bảo dưỡng xe ô tô là bao nhiêu? Nên bảo dưỡng ô tô tại hãng hay gara ngoài?

Mục đích bảo dưỡng ô tô là gì?

Mục đích bảo dưỡng ô tô là gì?

Các cơ cấu máy móc, không chỉ riêng ô tô, đều trải qua quá trình hao mòn theo thời gian. Mục đích của việc bảo dưỡng là để khắc phục những hao mòn này, giúp các hệ thống trong xe hoạt động ở trạng thái tốt nhất. Bằng cách thực hiện bảo dưỡng ô tô định kỳ đúng hạn, chúng ta có thể giảm thiểu khả năng hư hỏng, duy trì hoạt động ổn định và kéo dài tuổi thọ của xe. Đồng thời, việc bảo dưỡng đúng hạn cũng đảm bảo rằng xe ô tô đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn và môi trường.

Các hạng mục bảo dưỡng ô tô

Các hạng mục bảo dưỡng ô tô

  • Thay dầu động cơ: Đề nghị thay dầu động cơ sau mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng. Dầu động cơ đóng vai trò quan trọng trong việc bôi trơn, làm mát, làm sạch và chống gỉ cho động cơ ô tô. Nếu không thay dầu động cơ định kỳ, sẽ dẫn đến mòn nhanh chóng và hư hại cho động cơ, làm nhiệt độ động cơ tăng cao.

  • Thay lọc dầu động cơ: Đề nghị thay lọc dầu động cơ sau mỗi 10.000 km. Lọc dầu động cơ có tác dụng loại bỏ cặn bẩn trước khi dầu tham gia vào chu trình bôi trơn mới. Nếu không thay lọc dầu định kỳ, chất lượng dầu nhớt sẽ bị ảnh hưởng.

  • Thay lọc gió động cơ: Đề nghị vệ sinh lọc gió động cơ sau mỗi 10.000 km và thay lọc định kỳ sau mỗi 20.000 - 30.000 km. Lọc gió động cơ giúp loại bỏ bụi bẩn trong không khí trước khi nó đi vào buồng đốt. Nếu không thay lọc gió định kỳ, lọc có thể bị tắc nghẹt do tích tụ bụi bẩn, gây cản trở luồng không khí vào buồng đốt và ảnh hưởng đến tỉ lệ hoà khí.

  • Thay lọc nhiên liệu: Đề nghị thay lọc nhiên liệu sau mỗi 40.000 km hoặc 2 năm. Lọc nhiên liệu giúp loại bỏ tạp chất trước khi nhiên liệu đi vào buồng đốt. Nếu không thay lọc nhiên liệu định kỳ, nhiên liệu có thể bị nhiễm bẩn, làm giảm hiệu suất đốt cháy và ảnh hưởng đến công suất động cơ.

  • Thay bugi: Đề nghị vệ sinh bugi sau mỗi 20.000 km và thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km với bugi thông thường, hoặc sau mỗi 100.000 km với bugi Iridi. Bugi có nhiệm vụ tạo ra tia lửa để đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu và không khí, từ đó động cơ tạo ra công suất. Sau một thời gian hoạt động, bugi có thể bị bẩn, mòn hoặc chảy, dẫn đến đánh lửa yếu, đánh lửa chậm hoặc không đánh lửa. Do đó, cần vệ sinh và thay thế bugi định kỳ.

  • Vệ sinh kim phun: Đề nghị vệ sinh kim phun sau mỗi 20.000 km. Kim phun có nhiệm vụ phun nhiên liệu vào buồng đốt để tạo ra sự cháy. Sau một thời gian hoạt động, kim phun thường bị bám đầy mụi than và cặn bẩn, do đó cần vệ sinh để đảm bảo hoạt động tốt.

  • Thay nước làm mát động cơ: Đề nghị kiểm tra và bổ sung nước làm mát sau mỗi 10.000 km, và thay thế nước làm mát định kỳ sau mỗi 40.000 - 60.000 km. Nước làm mát có tác dụng làm mát cho động cơ ô tô. Sau một thời gian hoạt động, nước làm mát có thể bị bẩn hoặc biến chất, do đó cần kiểm tra và thay thế định kỳ.

  • Kiểm tra điều chỉnh khe hở van: Đề nghị kiểm tra điều chỉnh khe hở van sau mỗi 40.000 km. Do van tiếp xúc với nhiệt độ cao trong quá trình đốt cháy, nó có thể mở rộng. Vì vậy, cần có một khe hở để van vẫn đóng chặt vào cuối giai đoạn nén. Tuy nhiên, nếu khe hở quá lớn, thì thời gian đóng/mở của van sẽ không chính xác. Do đó, cần kiểm tra và điều chỉnh khe hở van thường xuyên để đảm bảo hoạt động đúng chuẩn.

  • Thay đai truyền động trục cam: Đề nghị thay đai truyền động trục cam sau mỗi 100.000 km. Đai curoa cam có nhiệm vụ kết nối bánh đà trục cam và trục khuỷu để đảm bảo sự chuyển động đồng bộ và ăn khớp. Sau một thời gian hoạt động, đai curoa cam thường bị mòn hoặc nứt, do đó cần thay đai định kỳ để đảm bảo hoạt động tốt.

  • Kiểm tra các dây đai trên động cơ: Đề nghị kiểm tra các dây đai trên động cơ sau mỗi 100.000 km (thay thế nếu cần). Các dây đai trên động cơ giúp truyền động cho các hệ thống như hệ thống điều hoà, bơm nước, bơm trợ lực lái, máy phát điện và các thiết bị khác. Sau một thời gian hoạt động, các dây đai có thể bị mòn hoặc nứt, do đó cần kiểm tra định kỳ và thay thế kịp thời khi chúng xuống cấp.

  • Kiểm tra điều chỉnh tốc độ không tải: Đề nghị kiểm tra điều chỉnh tốc độ không tải sau mỗi 100.000 - 120.000 km. Van điều khiển tốc độ không tải giúp điều chỉnh tốc độ động cơ trong chế độ không tải. Sau một thời gian hoạt động, van có thể bị sai lệch, do đó cần kiểm tra và điều chỉnh lại để đảm bảo hoạt động chính xác.

  • Thay dầu hộp số: Đề nghị thay dầu hộp số sau mỗi 40.000 - 60.000 km. Dầu hộp số có vai trò bôi trơn, làm sạch và chống gỉ sét cho các bộ phận bên trong hộp số. Sau một thời gian hoạt động, dầu hộp số sẽ bị ô nhiễm, biến chất và độ nhớt không còn đảm bảo, do đó cần thay dầu định kỳ để bảo đảm hiệu suất hoạt động của hộp số.

  • Thay dầu cầu (dầu truyền động): Đề nghị thay dầu cầu định kỳ sau mỗi 40.000 km. Dầu cầu có tác dụng bôi trơn và giảm ma sát cho hệ thống truyền động. Thay dầu cầu định kỳ giúp duy trì hiệu suất và độ bền của hệ thống truyền động.

  • Kiểm tra và bảo dưỡng phanh trước, phanh sau: Đề nghị kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống phanh trước/sau sau mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng. Hệ thống phanh ô tô hoạt động với tần suất cao và chịu đựng lực ma sát lớn trong các điều kiện khắc nghiệt. Do đó, cần kiểm tra thường xuyên các thành phần của hệ thống phanh như má phanh, xi lanh phanh, bầu trợ lực phanh, chân phanh và hệ thống phanh ABS.

  • Kiểm tra và điều chỉnh phanh đỗ: Đề nghị kiểm tra và điều chỉnh hệ thống phanh đỗ sau mỗi 20.000 - 40.000 km. Hệ thống phanh đỗ giúp khóa và giữ xe ở chế độ đỗ. Mặc dù hệ thống phanh đỗ chịu tải ít hơn phanh chân, nhưng nó hoạt động nhiều hơn, do đó cũng cần kiểm tra và điều chỉnh định kỳ để đảm bảo hoạt động chính xác.

  • Thay dầu phanh: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 2 - 3 năm. Dầu phanh đóng vai trò truyền lực để hệ thống phanh hoạt động. Tuy nhiên, sau một thời gian hoạt động, dầu phanh thường bị nhiễm nước do tính chất hút ẩm của nó, và cũng có khả năng bị ô nhiễm. Do đó, cần thay dầu phanh định kỳ để đảm bảo hiệu suất phanh tốt.

  • Thay dầu trợ lực lái: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 60.000 - 80.000 km. Dầu trợ lực lái giúp truyền lực đẩy thanh răng để lái xe xoay chuyển một cách nhẹ nhàng hơn. Thay dầu trợ lực lái định kỳ giúp duy trì hiệu suất và độ bền của hệ thống lái.

  • Đảo lốp xe: Đề nghị đảo lốp xe định kỳ sau mỗi 10.000 km. Do trọng lượng phân bố không đồng đều trên các trục của xe, lốp xe sẽ mòn không đồng đều. Do đó, đảo lốp xe định kỳ giúp lốp mòn đồng đều và tận dụng tối đa tuổi thọ của lốp.

  • Kiểm tra hệ thống điều hoà, quạt, sưởi: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng. Các công việc kiểm tra và bảo dưỡng bao gồm vệ sinh lọc gió điều hoà, vệ sinh dàn lạnh (sau mỗi 40.000 km), thay phin lọc không khí (sau mỗi 2 năm), kiểm tra và bổ sung chất làm lạnh nếu cần thiết. Điều này giúp đảm bảo hiệu suất hoạt động và sự thoải mái khi sử dụng hệ thống điều hoà, quạt và sưởi.

  • Kiểm tra van thông gió, hộp các te, các đường ống và đầu nối: Kiểm tra định kỳ mỗi 20.000 - 40.000 km.

  • Kiểm tra rô tuyn, cao su chắn bụi: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.

  • Kiểm tra hệ thống treo (giảm xóc, lò xo...), cao su chắn bụi trục truyền động: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.

  • Kiểm tra hệ thống xả: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.

  • Kiểm tra nắp bình xăng, đường ống, đầu nối hệ thống nhiên liệu: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.

  • Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết, thước lái: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.

  • Kiểm tra nước rửa kính, cần gạt mưa: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

  • Kiểm tra hệ thống còi xe: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

  • Kiểm tra áp suất lốp, độ mòn lốp xe: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

  • Kiểm tra bình ắc quy, độ mòn điện cực: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

  • Kiểm tra hệ thống đèn xe: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

Quy định thời gian bảo dưỡng xe ô tô

Quy định thời gian bảo dưỡng xe ô tô

Theo lịch bảo dưỡng của các hãng xe, việc bảo dưỡng ô tô thường được xác định dựa trên số kilomet hoặc thời gian vận hành, tùy thuộc vào điều kiện nào đến trước. Thông thường, người sử dụng sẽ theo dõi lịch bảo dưỡng dựa trên số kilomet đã đi của xe.

Tuy nhiên, thời gian cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình bảo dưỡng xe. Ngay cả khi ô tô chưa đạt đủ số kilomet quy định, nếu đã đến thời điểm bảo dưỡng được đề ra, việc đưa xe đi bảo dưỡng vẫn là cần thiết.

Các cấp bảo dưỡng ô tô theo km và thời gian

Quy định thời gian bảo dưỡng xe ô tô

Bảo dưỡng cấp 1 (5.000 km)

Bảo dưỡng cấp 1 được thực hiện khi xe đã đi được 5.000 km hoặc sau mỗi 3 tháng, tùy thuộc vào điều kiện nào đến trước. Các công việc bảo dưỡng cấp 1 cho ô tô bao gồm:

  • Thay dầu động cơ.

  • Kiểm tra nước rửa kính, cần gạt mưa.

  • Kiểm tra hệ thống còi xe.

  • Kiểm tra hệ thống điều hoà, quạt, sưởi.

  • Kiểm tra áp suất lốp, độ mòn lốp xe.

  • Kiểm tra bình ắc quy, độ mòn điện cực.

  • Kiểm tra hệ thống đèn xe.

Bảo dưỡng cấp 2 (10.000 km)

Bảo dưỡng cấp 2 được thực hiện khi xe đã đi được 10.000 km hoặc sau mỗi 6 tháng, tùy thuộc vào điều kiện nào đến trước. Các công việc bảo dưỡng cấp 2 cho ô tô bao gồm:

  • Các hạng mục bảo dưỡng cấp 1.

  • Thay lọc dầu động cơ.

  • Vệ sinh lọc gió động cơ.

  • Kiểm tra và bổ sung nước làm mát.

  • Kiểm tra và bổ sung dầu trợ lực lái.

  • Kiểm tra và bổ sung dầu phanh.

  • Kiểm tra và bảo dưỡng phanh trước/sau.

  • Kiểm tra rô tuyn và cao su chắn bụi.

  • Kiểm tra hệ thống treo và cao su chắn bụi trục truyền động.

  • Kiểm tra hệ thống xả.

  • Kiểm tra nắp bình xăng, đường ống và đầu nối hệ thống nhiên liệu.

  • Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết và thước lái.

  • Đảo lốp.

Bảo dưỡng cấp 3 (20.000 – 30.000 km)

Bảo dưỡng cấp 3 được tiến hành sau khi xe đã đi được 20.000 - 30.000 km hoặc sau 1 năm, tùy thuộc vào trường hợp nào đến trước. Các công việc bảo dưỡng cấp 3 cho ô tô bao gồm:

  • Thay lọc gió động cơ.

  • Vệ sinh bugi.

  • Kiểm tra và điều chỉnh hệ thống phanh đỗ.

  • Lưu ý: Đây là bản dịch tương đối từ câu gốc, nên có thể có một số thay đổi nhỏ để bản dịch trở nên mượt mà hơn.

Bảo dưỡng cấp 4 (40.000 – 60.000 km)

Bảo dưỡng cấp 4 được tiến hành sau khi xe đã đi được 40.000 - 60.000 km hoặc sau 2 - 3 năm, tùy thuộc vào trường hợp nào đến trước. Các công việc bảo dưỡng cấp 4 cho ô tô bao gồm:

  • Các hạng mục bảo dưỡng như cấp 3 (thay lọc gió động cơ, vệ sinh bugi, kiểm tra và điều chỉnh hệ thống phanh đỗ).

  • Kiểm tra và điều chỉnh khe hở xu páp.

  • Thay lọc nhiên liệu.

  • Thay nước làm mát động cơ.

  • Thay dầu phanh.

  • Thay dầu trợ lực lái.

  • Thay dầu hộp số.

  • Thay dầu cầu.

  • Thay bugi (nếu đang sử dụng loại bugi thường).

Bảo dưỡng cấp cao (80.000 – 100.000 km)

Bảo dưỡng cấp 5 được tiến hành sau khi xe đã đi được 80.000 - 100.000 km hoặc sau 4 - 5 năm, tùy thuộc vào trường hợp nào đến trước. Đồng thời, cấp 5 cũng được áp dụng khi bảo dưỡng xe ô tô cũ ở mốc 4 - 5 năm hoặc 9 - 10 năm. Các công việc bảo dưỡng cấp 5 cho ô tô bao gồm:

Các hạng mục bảo dưỡng như cấp 4 (bao gồm thay lọc gió động cơ, vệ sinh bugi, kiểm tra và điều chỉnh hệ thống phanh đỗ, kiểm tra và điều chỉnh khe hở xu páp, thay lọc nhiên liệu, thay nước làm mát động cơ, thay dầu phanh, thay dầu trợ lực lái, thay dầu hộp số, thay dầu cầu, thay bugi nếu cần).

  • Kiểm tra và thay đai truyền động trục cam nếu đã xuống cấp.

  • Kiểm tra và thay thế các dây đai trên động cơ nếu đã xuống cấp.

  • Kiểm tra và điều chỉnh tốc độ không tải.

Lịch bảo dưỡng và thay phụ tùng các hãng xe

Lịch bảo dưỡng và thay phụ tùng các hãng xe

Lịch bảo dưỡng xe Toyota

Theo lịch bảo dưỡng của Toyota, xe cần được bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 5.000 km. Toyota Việt Nam đã phân chia nội dung bảo dưỡng định kỳ thành 4 cấp độ như sau:

  • Bảo dưỡng cấp nhỏ: 5.000 km - 15.000 km - 25.000 km - 35.000 km...

  • Bảo dưỡng cấp trung bình: 10.000 km - 30.000 km - 50.000 km - 70.000 km...

  • Bảo dưỡng cấp trung bình lớn: 20.000 km - 60.000 km - 100.000 km - 140.000 km...

  • Bảo dưỡng cấp lớn: 40.000 km - 80.000 km - 120.000 km - 160.000 km...

Lịch bảo dưỡng xe Honda

Theo lịch bảo dưỡng của Honda, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km đầu tiên. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo được thực hiện sau mỗi 5.000 km hoặc sau từ 3 - 6 tháng (tùy thuộc vào trường hợp nào đến trước). Trong quá trình bảo dưỡng, có những mốc quan trọng sau đây: 20.000 km, 40.000 km, 60.000 km, 100.000 km, 120.000 km, 140.000 km, 160.000 km, 180.000 km, 200.000 km...

Lịch bảo dưỡng xe Mazda

Theo lịch bảo dưỡng xe Mazda, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km đầu tiên. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là sau mỗi 5.000 km hoặc sau từ 3 – 6 tháng (tuỳ trường hợp nào đến trước) với các mốc cụ thể như 5.000 km, 10.000 km, 15.000 km, 20.000 km, 25.000 km…

Lịch bảo dưỡng xe Kia

Theo lịch bảo dưỡng của Kia, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km đầu tiên. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo được thực hiện sau mỗi 5.000 km hoặc từ 3 - 6 tháng (tuỳ thuộc vào trường hợp nào đến trước) với các mốc cụ thể như 5.000 km, 10.000 km, 15.000 km, 20.000 km, 25.000 km...

Lịch bảo dưỡng xe Hyundai

Theo lịch bảo dưỡng của Hyundai, xe cần được bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 5.000 km. Hyundai đã phân chia nội dung bảo dưỡng định kỳ thành 4 cấp độ như sau:

  • Bảo dưỡng cấp 1: 5.000 km - 15.000 km - 25.000 km...

  • Bảo dưỡng cấp 2: 10.000 km - 30.000 km - 50.000 km...

  • Bảo dưỡng cấp 3: 20.000 km - 60.000 km - 100.000 km...

  • Bảo dưỡng cấp 4: 40.000 km - 80.000 km - 120.000 km...

Lịch bảo dưỡng xe Ford

Theo lịch bảo dưỡng của Ford, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km đầu tiên. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là 10.000 km, 20.000 km, 30.000 km, 40.000 km, 50.000 km, 60.000 km, 70.000 km, 80.000 km, 90.000 km, 100.000 km, 110.000 km, 120.000 km, 130.000 km, 140.000 km, 150.000 km, 160.000 km...

Lịch bảo dưỡng xe Mitsubishi

Theo lịch bảo dưỡng của Mitsubishi, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km đầu tiên. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo được thực hiện sau mỗi 5.000 km hoặc sau 4 tháng (tùy thuộc vào trường hợp nào đến trước).

Lịch bảo dưỡng xe VinFast

Theo lịch bảo dưỡng của VinFast, xe cần được bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 7.500 km hoặc sau mỗi 6 tháng (tuỳ theo điều kiện nào đến trước).

Lịch bảo dưỡng xe Mercedes

Theo lịch bảo dưỡng của Mercedes, xe cần được bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 8.000 km hoặc sau mỗi 12 tháng (tuỳ theo điều kiện nào đến trước).

Đây là lịch bảo dưỡng chung của Mercedes và chỉ mang tính chất tham khảo. Lịch bảo dưỡng chi tiết của từng mẫu xe Mercedes có thể khác nhau. Để biết chính xác lịch bảo dưỡng định kỳ của xe mình, chủ xe có thể tham khảo trong Sổ hướng dẫn sử dụng xe, Sổ bảo hành xe hoặc liên hệ trực tiếp với hãng xe để được tư vấn chi tiết.

Một số hãng xe hiện nay cung cấp ứng dụng theo dõi và nhắc nhở lịch bảo dưỡng xe. Một số hãng xe hạng sang còn cung cấp dịch vụ gọi điện nhắc khách hàng khi xe đến kỳ hạn bảo dưỡng. Chủ xe có thể tham khảo và sử dụng những ứng dụng hoặc dịch vụ này để bảo dưỡng xe đúng hạn.

Chi phí bảo dưỡng xe ô tô

Chi phí bảo dưỡng xe ô tô

Chi phí bảo dưỡng xe ô tô phụ thuộc vào nhiều yếu tố như bảng giá bảo dưỡng và thay thế phụ tùng ô tô riêng của từng hãng xe, cấp độ bảo dưỡng, tình trạng xe, dòng xe và loại xe. Tuy nhiên, nói chung, giá bảo dưỡng của các dòng xe ô tô phổ thông thường nằm trong khoảng sau đây:

  • Chi phí bảo dưỡng cấp 1: khoảng 800.000 - 1.500.000 đồng.

  • Chi phí bảo dưỡng cấp 2: khoảng 1.200.000 - 2.500.000 đồng.

  • Chi phí bảo dưỡng cấp 3: khoảng 2.000.000 - 4.000.000 đồng.

  • Chi phí bảo dưỡng cấp 4: khoảng 6.000.000 - 10.000.000 đồng.

Quy trình bảo dưỡng xe ô tô

Quy trình bảo dưỡng xe ô tô

Bước 1: Khách hàng đặt lịch hẹn để bảo dưỡng xe.

Bước 2: Khách hàng đưa xe đến trung tâm bảo dưỡng theo lịch hẹn đã đặt.

Bước 3: Trung tâm bảo dưỡng tiếp nhận xe và tiến hành kiểm tra.

Bước 4: Trung tâm bảo dưỡng thông báo cho khách hàng về các hạng mục cần bảo dưỡng hoặc sửa chữa (nếu có), cung cấp báo giá chi tiết cho từng hạng mục.

Bước 5: Trung tâm bảo dưỡng thực hiện quy trình bảo dưỡng, sửa chữa (nếu cần) và vệ sinh xe.

Bước 6: Trung tâm trả xe lại cho khách hàng, và khách hàng kiểm tra và nhận xe.

Có nên bảo dưỡng xe ô tô ở hãng?

Có nên bảo dưỡng xe ô tô ở hãng

Nguyên nhân khiến nhiều người phân vân giữa việc bảo dưỡng ô tô tại hãng và gara ngoài chủ yếu liên quan đến chi phí. Thông thường, chi phí bảo dưỡng xe ở gara ngoài thường thấp hơn so với việc bảo dưỡng tại hãng. Điều này chủ yếu là do các gara ngoài có chi phí vận hành thấp hơn, quy trình bảo dưỡng linh hoạt hơn, giúp giảm được nhiều chi phí, và giá phụ tùng thay thế thường thấp hơn.

Tuy nhiên, việc bảo dưỡng ô tô ở gara ngoài cũng đi kèm với một số rủi ro. Thường gặp nhất là khả năng thay thế phụ tùng "dỏm" không rõ nguồn gốc và khả năng mắc sai sót do thợ không có đủ kinh nghiệm hoặc bảo dưỡng sai cách. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa rằng việc bảo dưỡng ở gara ngoài luôn gặp phải tình trạng này, mà còn phụ thuộc vào chất lượng của từng gara.

Trong khi đó, việc bảo dưỡng xe tại hãng thường mang tính đảm bảo cao hơn. Quy trình làm việc nghiêm ngặt, sử dụng phụ tùng chính hãng đảm bảo chất lượng và dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt là những ưu điểm của việc bảo dưỡng tại hãng. Đặc biệt, thợ kỹ thuật ở hãng thường có hiểu biết sâu về đặc điểm của từng loại xe, có kinh nghiệm phát hiện và xử lý vấn đề tốt hơn.

Bảo dưỡng ô tô tại hãng đảm bảo chất lượng cao hơn, nhưng cũng đi kèm với chi phí cao. Nếu xe đang trong thời gian bảo hành, việc đưa xe đến hãng để bảo dưỡng là lựa chọn rõ ràng. Tuy nhiên, nếu xe đã hết thời gian bảo hành, chủ xe có thể tiết kiệm chi phí bằng cách đưa xe đến gara ngoài. Tuy vậy, cần lưu ý chỉ chọn những gara uy tín, đáng tin cậy.

Đặc biệt, đối với các dòng xe hạng sang hoặc những dòng xe chưa phổ biến nhiều tại Việt Nam như Mercedes, Audi, BMW, Lexus, Volvo, Subaru, Volkswagen, Land Rover..., việc bảo dưỡng tại hãng là sự lựa chọn tốt nhất.

Thực tế, hiện nay sự chênh lệch giữa việc bảo dưỡng ô tô tại hãng và gara ngoài đã không còn lớn. Việt Nam đã có nhiều cơ sở bảo dưỡng uy tín, đặc biệt là một số hệ thống chuỗi bảo dưỡng ô tô chuyên nghiệp, đảm bảo giá cả minh bạch, trang thiết bị hiện đại và đội ngũ kỹ thuật có tay nghề cao không kém so với hãng.